Phân biệt thủ tục đầu tư trực tiếp và thủ tục đầu tư gián tiếp

Đầu tư trực tiếp | Đầu tư gián tiếp | |
Khái niệm | Là hoạt động đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình sử dụng các nguồn lực vốn đầu tư. | Là hình thức đầu tư mà ở đó nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. |
Thẩm quyền của nhà đầu tư | Trực tiếp nắm quyền quản lý. kiểm soát và điều hành hoạt động kinh doanh. | Không trực tiếp nắm quyền quản lý. kiểm soát và điều hành hoạt động kinh doanh. |
Mối quan hệ giữa quyền quản lý và quyền sở hữu | Không có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý của nhà đầu tư đối với đầu tư. | Người đầu tư vốn và người quản lý, sử dụng vốn là hai chủ thể khác nhau và có thẩm quyền chi phối khác nhau đối với nguồn lực đầu tư. |
Tổ chức quản lý | Nhà đầu tư trực tiếp bỏ vốn sẽ quản lý và tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp. | Bên nhận đầu tư sẽ quản lý và sử dụng nguồn vốn để hiểu hành và hoạt động |
Lợi nhuận | Nhà đầu tư sẽ được hưởng và chia theo tỉ lệ phần góp của mình | Bên nhận đầu tư sẽ được hưởng |
Rủi ro | Nhà đầu tư sẽ phải chịu phần rủi ro mà mình đã đầu tư vào doanh nghiệp | Bên nhận đầu tư sẽ phải gánh chịu rủi ro |
Chủ thể thực hiện | Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư và muốn thu lợi nhuận từ hoạt động đầu tư. | Các tổ chức cá nhân hoặc có thể là chính phủ và các tổ chức quốc tế khác. |
Mục đích | Hướng tới lợi nhuận | Hướng tới lợi nhuận hoặc có nhiều khi mang yếu tố màu sắc chính trị (khi đầu tư còn có các điều kiện ràng buộc hoặc có các chỉ tiêu tăng trưởng). |
Ví dụ | Hợp tác kinh doanh, thành lập các loại hình doanh nghiệp. | Đầu tư tài chính, nhượng quyền, nhượng quyền theo hợp đồng, cho vay, cho thuê… |