Câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật Đất Đai 2013
CÂU HỎI:
1 – DN có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ các chủ thể sử dụng đất trong nước để hợp tác sản xuất kinh doanh.
2 – DN có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
3 – Giá đất do Nhà nước quy định là một trong những căn cứ để tính tất cả các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
4 – Giá đất tính tiền sử dụng đất phải phù hợp với giá đất thị trường tại thời điểm xác định tiền sử dụng đất.
5 – Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp.
6 – Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa phương.
7 – Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
8 – Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
9 – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
10 – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác.
11 – Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi QSDĐ
12 – Hộ gia đình, cá nhân có QSDĐ hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng QSDĐ.
13 – Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được QSDĐ.
14 – Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.
15 – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
16 – Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
17 – Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.
18 – Khi đăng ký quyền sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
19 – Khi góp vốn bằng QSDĐ người sử dụng đất không còn là chủ của QSDĐ.
20 – Khi tranh chấp QSDĐ người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
21 – Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp QSDĐ, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND.
22 – Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
——————————–o0o——————————–
ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
1 – DN có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ các chủ thể sử dụng đất trong nước để hợp tác sản xuất kinh doanh.
2 – DN có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Nhận định Sai
Theo Khoản 2, 3 điều 183, DN có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất (thu tiền 1 lần và thu tiền hàng năm) và giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mới được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác SX kinh doanh.
CSPL: Khoản 2, 3 điều 183 Luật Đất đai 2013
3 – Giá đất do Nhà nước quy định là một trong những căn cứ để tính tất cả các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
4 – Giá đất tính tiền sử dụng đất phải phù hợp với giá đất thị trường tại thời điểm xác định tiền sử dụng đất.
5 – Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp.
Nhận định Sai
Trong trường hợp đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất tuy mức giá khởi điểm của QSDĐ là do cơ quan có thẩm quyền tổ chức đấu giá xác định nhưng mức giá cuối cùng đạt được sẽ do người sử dụng đất quyết định và họ sẽ phải nộp nghĩa vụ tài chính cho nhà nước theo mức giá này. Do vậy trong đấu giá, đấu thầu thì không áp dụng giá đất do nhà nước quy định áp dụng theo điểm c khoản 4 điều 114 Luật Đất đai : “Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”.
CSPL: điểm c khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013
6 – Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa phương.
Nhận định Sai
Vì theo Khoản 7 Điều 129 Luật Đất đai 2013 hạn mức giao đất nông nghiệp được tính riêng theo mục đích sử dụng đất.
CSPL: Khoản 7 Điều 129 Luật Đất đai 2013
7 – Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
8 – Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.
Nhận định Sai.
Vì theo khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai: Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khảu thường trú và phải “đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung”.
CSPL: khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013
9 – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
10 – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác.
Nhận định Sai
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp chỉ được chuyển đổi QSDĐ đối với đất được NN giao và do nhận chuyển QSDĐ từ người khác và chỉ được chuyển cho hộ GĐ, cá nhân trong cùng 1 xã, phường, thị trấn. (Điều 190 Luật Đất đai 2013). Không phải là đất thuê.
CSPL: Điều 190 Luật Đất đai 2013
11 – Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi QSDĐ
Nhận định Sai
Bởi vì hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mà đất nông nghiệp đó do thuê lại QSDĐ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì không được chuyển đổi QSDĐ, áp dụng theo khoản 1 điều 71 Luật Đất đai : “ Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân bao gồm đất nông nghiệp được nhà nước giao, cho thuê; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho QSDĐ theo quy định của pháp luật”.
CSPL: khoản 1 Điều 71 Luật Đất đai 2013
12 – Hộ gia đình, cá nhân có QSDĐ hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng QSDĐ.
Nhận định Sai
Bởi vì có những trường hợp hạn chế quyền chuyển nhượng QSDĐ căn cứ theo khoản 1điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động”.
CSPL: khoản 1điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
13 – Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được QSDĐ.
Nhận định Sai
Bởi vì Nhà nước giao đất nông nghiệp thì có QSDĐ, còn nông trường giao khoán đất nông thì không có QSDĐ , bởi vì chủ thể nhận khoán tuy trực tiếp sử dụng đất được giao khoán nhưng không phải là người sử dụng đất, không được cấp GCN QSDĐ.
14 – Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.
Nhận định Sai
Bởi vì theo khoản 1 điều 129 Luật Đất đai 2013 “Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau: a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”
CSPL: khoản 1 Điều 129 Luật Đất đai 2013
15 – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
Nhận định Sai
Bởi vì, thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp (trong giá thuê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất); tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN mà sử dụng đất nông nghiệp.
16 – Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
Nhận định Sai
Bởi vì có trường hợp hộ gia đình, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất áp dụng theo khoản 1 điều 100 Luật Đất đai 2013: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”.
CSPL: khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013
17 – Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Nhận định Sai
Vì theo điểm a khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai 2013 thì đất bị thu hồi trong trường hợp này có thể được giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lý.
CSPL: điểm a khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai 2013
18 – Khi đăng ký quyền sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
19 – Khi góp vốn bằng QSDĐ người sử dụng đất không còn là chủ của QSDĐ.
Nhận định Sai
Bởi vì có 2 hình thức góp vốn bằng QSDĐ: Góp vốn bằng QSDĐ mà có làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì QSDĐ của bên góp vốn bằng QSDĐ sẽ được chuyển sang cho pháp nhân mới được thành lập do góp vốn; Góp vốn bằng QSDĐ mà không làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì QSDĐ vẫn thuộc về bên góp vốn bằng QSDĐ
20 – Khi tranh chấp QSDĐ người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
Nhận định Sai
Bởi vì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai. Cụ thể như áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2013: “Tranh chấp về QSDĐ mà đương sự có GCN QSDĐ hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”.
CSPL: khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2013
21 – Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp QSDĐ, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND.
Nhận định Sai
Bởi vì nếu đã khởi kiện lần 2 và được Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết thì không có quyền khởi kiện lên toà án nhân dân áp dụng theo điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2013: “Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đ ất đai do của chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết đó thì có quyền khởi kiện tại TAND hoặc tiếp tục khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương. Trong trường hợp khi ếu n ại đến Chủ tịch UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương thì quyết định của đến Chủ tịch UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng”.
CSPL: điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2013
22 – Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
Nhận định Đúng.
Xem Điều 1 Luật Đất đai 2013 quy định về Phạm vi điều chỉnh.
CSPL: Điều 1 Luật Đất đai 2013